Tác dụng của thuốc Tafsafe
Thuốc Tafsafe 25mg dùng để điều trị bệnh lý gì?
Thuốc Tafsafe 25mg được chỉ định để điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng gan còn bù. Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B mạn tính có bằng chứng về sự hoạt động của virus.
Tác dụng của thuốc Tafsafe 25mg trong điều trị virus viêm gan B
Thuốc Tafsafe 25mg có tác dụng ức chế enzym polymerase của ADN virus HBV, từ đó ngăn cản quá trình sao chép và nhân lên của virus trong tế bào gan.
Dưới đây là một số thông tin hữu ích về bệnh viêm gan B, cách phòng và điều trị bệnh.
Virus HBV là gì?
Virus HBV là tên gọi của một loại virus gây ra bệnh viêm gan B. Sau thời gian ủ bệnh từ 3 đến 6 tháng, virus bắt đầu hoạt động và gây viêm gan B cấp tính. Nếu sau 6 tháng, cơ thể bệnh nhân không tự miễn dịch được với virus HBV, bệnh sẽ chuyển sang giai đoạn mạn tính và bệnh nhân sẽ sống chung với virus viêm gan B suốt đời.
Virus viêm gan B lây truyền bằng con đường nào?
Cũng giống như virus HIV, có 3 con đường chính lây nhiễm virus viêm gan B: đường tình dục, đường máu và lây truyền từ mẹ sang con.
Nhiễm viêm gan B mạn tính có triệu chứng gì?
Các triệu chứng của viêm gan B mạn tính: Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B thường ít có triệu chứng trong nhiều năm. Nhiễm virus viêm gan B mạn tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây xơ gan và ung thư gan. Một số triệu chứng của bệnh viêm gan B mạn tính:
+ Rối loạn tiêu hóa: sụt cân, mệt mỏi, chán ăn, sợ mỡ,…
+ Triệu chứng ngoài da: vàng da và củng mạc mắt
Cần làm gì để phòng tránh nhiễm virus viêm gan B?
- Phòng bệnh virus viêm gan B đặc hiệu
+ Tiêm vắc xin phòng virus viêm gan B cho tất cả trẻ em trong vòng 24h sau khi sinh. Trẻ được tiêm các mũi tiếp theo lúc 2, 3 và 4 tháng tuổi theo chương trình tiêm chủng mở rộng của bộ Y tế.
+ Tiêm vắc xin phòng virus viêm gan B cho các đối tượng chưa bị nhiễm HBV. Cần thực hiện xét nghiệm HBsAg và anti-HBs trước khi tiêm vắc xin phòng virus viêm gan B. Để có được miễn dịch tốt nhất, cần tiêm 3 mũi (mũi thứ 2 sau tiêm mũi đầu 1 tháng, mũi thứ 3 sau mũi đầu tiên 6 tháng)
+ Tiêm vắc xin phòng virus viêm gan B cho nhân viên y tế.
- Phòng bệnh virus viêm gan B không đặc hiệu
+ Sàng lọc máu và chế phẩm máu trước khi tiến hành truyền máu
+ Không tiêm chích ma túy
+ Tình dục an toàn.
+ Tránh tiếp xúc với máu và các dịch tiết của bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B
+ Không dùng chung các đồ dùng sinh hoạt hàng ngày như: dao cạo râu, bàn chải đánh răng,…
Các thuốc điều trị virus viêm gan B
Dưới đây là các thuốc điều trị virus viêm gan B ở người lớn và trẻ em hiện nay.
Các thuốc điều trị virus viêm gan B ở người lớn
- Interferons điều hòa hệ miễn dịch :
+ Pegylated Interferon (Pegasys): tiêm 1 lần mỗi tuần, điều trị trong 6 tháng đến 1 năm. Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như triệu chứng giống cúm và trầm cảm.
+ Interferon Alpha (Intron A): tiêm nhiều lần một tuần, thời gian điều trị thường trong 6 tháng đến 1 năm. Đây là một loại thuốc thế hệ cũ không được sử dụng thường xuyên.
- Thuốc kháng virus:
+ Tenofovir disoproxil (tên biệt dược: Viread): uống 1 viên mỗi ngày; thời gian điều trị ít nhất một năm hoặc lâu hơn, có ít tác dụng phụ
+ Tenofovir alafenamide (tên biệt dược: Tafsafe 25mg): uống 1 viên mỗi ngày trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, có ít tác dụng phụ
+ Entecavir (Tên biệt dược: Baraclude): uống 1 viên mỗi ngày trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, có ít tác dụng phụ
+ Telbivudine (Tên biệt dược: Tyzeka/Sebivo): uống 1 viên mỗi ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, ít tác dụng phụ. Đây được coi là thuốc điều trị dòng thứ hai
+ Adefovir Dipivoxil (Tên biệt dược: Hepsera): uống 1 viên mỗi ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, ít tác dụng phụ. Thuốc này coi là một lựa chọn điều trị bậc hai.
+ Lamivudine (Tên biệt dược: Epivir-HBV, Zeffix hoặc Heptodin): uống 1 viên mỗi ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, có ít tác dụng phụ. Lamivudine là thuốc cũ, ít hiệu quả hơn.
Các thuốc điều trị viêm gan B cho trẻ nhỏ
+ Thuốc Entecavir (Baraclude): uống 1 viên/ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, ít tác dụng phụ. Entecavir dành cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên
+ Thuốc Tenofovir disoproxil (Viread): uống 1 viên/ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, ít tác dụng phụ; sử dụng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên
+ Peginterferon alfa-2a (Pegasys): tiêm 1 lần/tuần; điều trị trong 6 tháng đến 1 năm. Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ như triệu chứng giống cúm
+ Lamivudine (Epivir-HBV, Zeffix, Heptodin): uống 1 viên/ngày; điều trị trong ít nhất một năm hoặc lâu hơn, có ít tác dụng phụ. Lamivudine là thuốc cũ, ít hiệu quả hơn.
Thuốc Tafsafe 25mg được sử dụng như thế nào?
Bệnh nhân cần tuân thủ tuyệt đối liều dùng – cách dùng thuốc Tafsafe 25mg theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng thuốc Tafsafe 25mg
Thuốc Tafsafe 25mg bào chế dưới dạng viên nén bao phim được dùng theo đường uống. Thời điểm sử dụng thuốc tối ưu: uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng thuốc Tafsafe 25mg
Thuốc Tafsafe 25mg chỉ được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều dùng thuốc thông thường: uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày
Quên liều thuốc Tafsafe 25mg
Khi quên một liều thuốc Tafsafe 25mg, hãy sử dụng ngay liều thuốc đã quên khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm dùng liều thuốc Tafsafe 25mg tiếp theo đã đến gần, hãy bỏ qua liều thuốc Tafsafe 25mg đã quên và sử dụng liều thuốc tiếp như lịch trình.
Quá liều thuốc Tafsafe 25mg
Khi bệnh nhân sử dụng quá liều thuốc Tafsafe 25mg, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ trực tiếp với bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.
Sử dụng thuốc thuốc Tafsafe 25mg trên các đối tượng đặc biệt
Dưới đây là một số khuyến cáo sử dụng thuốc Tafsafe 25mg trên các đối tượng: phụ nữ cho con bú, phụ nữ có thai, người lái xe và vận hành máy móc.
+ Với phụ nữ cho con bú: Chưa rõ hoạt chất Tenofovir alafenamide có được tiết vào sữa mẹ hay không. Không có đủ thông tin về ảnh hưởng của tenofovir ở trẻ bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng thuốc Tafsafe 25mg trong thời kỳ cho con bú.
+ Với phụ nữ có thai: Hiện tại, chỉ có số lượng dữ liệu hạn chế về việc sử dụng tenofovir alafenamide ở phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên, một lượng lớn dữ liệu cho thấy không có dị tật cũng như độc tính đối với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh liên quan đến việc sử dụng tenofovir disoproxil. Việc sử dụng thuốc Tenofovir alafenamide có thể được xem xét trong thai kì nếu cần thiết.
+ Với người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc Tafsafe 25mg không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân cần được bác sĩ/ dược sĩ thông báo về tình trạng chóng mặt đã được báo cáo trong khi điều trị với thuốc Tafsafe 25mg.
Chống chỉ định của thuốc Tafsafe 25mg
Thuốc Tafsafe 25mg tuyệt đối không được sử dụng trong những trường hợp dưới đây:
+ Bệnh nhân đã từng dị ứng hoạt chất Tenofovir hay bất kì thành phần nào của thuốc Tafsafe 25mg
+ Bệnh nhân bị suy gan mất bù, suy thận ở giai đoạn cuối (độ thanh thải creatine dưới 15 mL/phút).
Tác dụng phụ của thuốc Tafsafe 25mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Tafsafe 25mg, một số bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc. Cụ thể:
- Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Tafsafe 25mg
+ Phản ứng toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu
+ Trên tiêu hóa: Đau bụng, chướng hơi, chán ăn, buồn nôn, nôn, khó tiêu hoặc tiêu chảy.
+ Trên huyết học: Giảm phosphat trong máu, giảm bạch cầu trung tính,
+ Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm ALT, AST, glucose nước tiểu.
- Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Tafsafe 25mg
Đau bụng, nhiễm độc gan và thận (khi sử dụng liều cao).
- Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Tafsafe 25mg
+ Nhiễm toan lactic, nhiễm độc gan
+ protein niệu, suy thận cấp, và hoại tử ống thận.
+ Viêm tụy.
Tương tác của thuốc Tafsafe 25mg
Thuốc Tafsafe 25mg có chứa hoạt chất Tenofovir có khả năng tương tác với nhiều thuốc. Cụ thể:
+ Không được dùng Tenofovir phối hợp với adefovir dipivoxil.
+ Thuốc Tenofovir làm giảm nồng độ atazanavir sulfate trong huyết tương.
+ Thuốc Tenofovir làm tăng nồng độ didanosin trong huyết tương. Nếu dùng đồng thời với didanosin thì phải uống thuốc Tenofovir trước khi uống didanosin 2 giờ hoặc sau khi uống didanosin 1 giờ.
+ Thuốc Tenofovir làm giảm nồng độ lamivudin trong huyết tương.
+ Sử dụng đồng thời Tenofovir với Indinavir, lopinavir và ritonavir: Làm tăng nồng độ tenofovir và làm giảm nồng độ các thuốc trên trong huyết tương của bệnh nhân.
+ Tenofovir dùng đồng thời với thuốc được thải chủ yếu qua thận (aciclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir): Có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc trên hoặc Tenofovir do tranh chấp đào thải.
+ Các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ thuốc Tenofovir trong huyết thanh.
Người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng hoặc đã sử dụng trong thời gian gần đây, đặc biệt là các thuốc kháng virus để hạn chế tối đa tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra.
Nhận xét
Đăng nhận xét